Bạo hành gia đình (domestic abuse) là một trong những tội phạm tràn lan nhất (pervasive crimes) trong xã hội của chúng ta. Những nạn nhân (victims) của bạo hành gia đình (domestic abuse) có thể là người lớn hoặc trẻ em. Mặc dù trong đa số trường hợp (most cases), những kẻ bạo hành (perpetrators/abusers) là nam giới, tuy nhiên vẫn có trường hợp nạn nhân là nam (male victims).
Bạo hành gia đình (domestic abuse) được phân loại (categorised) như là bất kỳ sự cố (incident) hoặc thể loại sự cố (pattern of incidents) liên quan đến hành vi (behaviour) kiểm soát (controlling), ép buộc (coercive) hoặc đe dọa (threatening), bạo lực (violence) hoặc ngược đãi (abuse) giữa những người từ 16 tuổi trở lên và họ có thể là người tình của nhau (intimate partners), hoặc là các thành viên trong gia đình, bất kể giới tính (gender) và xu hướng tình dục (sexuality). Điều này có thể bao hàm (encompass) nhưng không bị giới hạn trong các hình thức ngược đãi (types of abuse) như sau:
• Tâm lý (psychological);
• Thể chất (physical);
• Tình dục (sexual);
• Tài chính (financial);
• Cảm xúc (emotional).
Hành vi kiểm soát bao gồm một loạt các hành động (a range of acts) được lên kế hoạch để làm một người trở nên thấp bé (subordinate) và/hoặc phụ thuộc (dependent) bằng việc:
• cô lập (isolate) họ ra khỏi các nguồn hỗ trợ (sources of support);
• lạm dụng (exploit) các nguồn lực (resources) và khả năng (capacities) của họ cho việc trục lợi cá nhân (personal gain);
• tước đoạt (deprive) của họ các phương thức cần thiết cho sự tự lập (the means needed for independence), kháng cự (resistance) hoặc trốn thoát (escape) và;
• quy định (regulate) các hành vi hằng ngày của họ (everyday behaviour).
Hành vi ép buộc bao gồm một hoặc một loạt các hành động (a pattern of acts) hành hung (assault), đe dọa (threats), nhục mạ (humiliation) và dọa dẫm (intimidation) hoặc những ngược đãi khác (abuse) được sử dụng để hãm hại (harm), trừng phạt (punish), hoặc khiến nạn nhân của họ sợ hãi (frighten their victim).
Bạo lực thể chất (physical abuse) là việc sử dụng vũ lực (physical force) đối với một người nào đó theo cách gây thương tích (injure) hoặc gây nguy hiểm (endanger) cho người đó. Cảnh sát có quyền lực (power) và quyền hạn (authority) để bảo vệ bạn khỏi cuộc tấn công về thể chất (physical attack).
Lạm dụng tình dục (sexual abuse) là một hình thức (form) lạm dụng thể chất. Cưỡng ép quan hệ tình dục (forced sex), ngay cả bởi vợ / chồng (spouse) hoặc bạn tình (intimate partner) mà bạn cũng có quan hệ tình dục đồng thuận (consensual sex), là một hành động gây hấn (an act of aggression) và bạo lực (violence).
Chỉ vì bạn không bị đánh đập (battered) và bầm tím (bruised) không có nghĩa là bạn không bị lạm dụng. Thật không may, lạm dụng cảm xúc (emotional abuse) thường bị xem nhẹ (minimised) hoặc bị bỏ qua (overlooked) – ngay cả đối với người bị lạm dụng (the abused/ victim).
Lạm dụng về cảm xúc (emotional abuse) bao gồm lạm dụng bằng lời nói (verbal abuse) như la mắng (yelling), gọi tên (name-calling), đổ lỗi (blaming) và làm xấu hổ (shaming). Hành vi cô lập (isolation), đe dọa (intimidation), và kiểm soát (controlling) cũng thuộc hành vi lạm dụng tình cảm.
Lạm dụng tài chính (financial abuse) xảy ra khi thủ phạm (perpetrator) sử dụng các phương tiện tài chính (financial means) để kiểm soát (control) bạn và có thể bao gồm bất kỳ hành vi nào sau đây:
• ngừng hoạt động của nạn nhân
• kiểm soát tài chính hộ gia đình (household finances) bao gồm tiền lương (wages), phúc lợi (benefits) và tài khoản ngân hàng (bank account)
• buộc (force) nạn nhân giao (hand over) tiền công và tiền bạc
• thuyết phục (persuade) hoặc ép buộc (force) nạn nhân đứng ra vay (take out loans) và cấp tín dụng (credit) dưới danh nghĩa của họ.
Nếu bạn tin rằng bạn hoặc ai đó có thể là nạn nhân của lạm dụng gia đình, có những dấu hiệu (signs) mà bạn có thể để ý bao gồm:
• bạn bị thu mình (being withdrawn) hoặc bị cô lập (being isolated) khỏi gia đình và bạn bè;
• bạn có vết bầm tím (bruises), vết bỏng (burns) hoặc vết cắn (bite marks);
• bạn bị kiểm soát tài chính, hoặc không được đưa đủ tiền để mua thức ăn hoặc thanh toán hóa đơn;
• bạn không được phép ra khỏi nhà, hoặc không được đi học, đi làm;
• bạn bị giám sát (monitor) việc sử dụng internet hoặc mạng xã hội hoặc ai đó đọc tin nhắn, email hoặc thư của bạn;
• bạn liên tục bị coi thường (being repeatedly belittled), bị hạ thấp (put down) hoặc bị nói rằng bạn vô dụng (worthless);
• bạn bị đặt áp lực về tình dục;
• bạn bị đổ lỗi rằng việc lạm dụng xảy ra là lỗi của bạn hoặc là do bạn đang phản ứng thái quá (overreact).
Thuynhoi Tran
(17.01.2021)
Bạn có thể xem thêm các bài viết về Legal English tại đây
I am a legal researcher, an interpreter in the UK and the author of Thuynhoi Tran’s Blog. I created this Blog to share my own lessons about life and self improvement.
Error: API requests are being delayed. New posts will not be retrieved for at least 5 minutes.
There may be an issue with the Instagram access token that you are using. Your server might also be unable to connect to Instagram at this time.
Click here to troubleshoot.